Ngày đăng 14/02/2017 | 12:00 AM 

Dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn (QCVN 26-MT:2016/BTNMT)

()  

    

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

 
 
                                                           QCVN 26-MT:2016/BTNMT

(Dự thảo 4.0)

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TIẾNG ỒN

                                                                  National Technical Regulation on Noise

 

 

 

 

 

   Lời nói đầu

QCVN 26-MT:2016/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn biên soạn, sửa đổi QCVN 26:2010/BTNMT, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số......... ngày.........tháng.......     năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

 

 

 

 

 


 

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1.  Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định giới hạn tối đa các mức tiếng ồn tại các khu vực có con người sinh sống, hoạt động và làm việc.

Tiếng ồn trong quy chuẩn này là tiếng ồn do hoạt động của con người tạo ra, không phân biệt loại nguồn gây tiếng ồn, vị trí phát sinh tiếng ồn.

Quy chuẩn này không áp dụng để đánh giá mức tiếng ồn bên trong hàng rào các cơ sở sản xuất, xây dựng, thương mại, dịch vụ.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có các hoạt động gây ra tiếng ồn ảnh hưởng đến các khu vực có con người sinh sống, hoạt động và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.

1.3. Giải thích thuật ngữ 

1.3.1. Khu vực đặc biệt 

Là những khu vực trong hàng rào của các cơ sở y tế, thư viện, nhà trẻ, trường học, nhà thờ, đình, chùa và các khu vực có quy định đặc biệt khác.

1.3.2. Khu vực thông thường 

Gồm: khu chung cư, các nhà ở riêng lẻ nằm cách biệt hoặc liền kề, khách sạn, nhà nghỉ, cơ quan hành chính.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

Các nguồn gây ra tiếng ồn do hoạt động sản xuất, xây dựng, thương mại, dịch vụ và sinh hoạt không được vượt quá giá trị quy định tại Bảng 1.

Bảng 1 - Giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn

 (theo mức âm tương đương), dBA

TT

Khu vực

Từ 6 giờ đến 21 giờ

Từ 21 giờ đến 6 giờ

1

Khu vực đặc biệt

55

45

2

Khu vực thông thường 

70

55

3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

3.1. Phương pháp đo tiếng ồn thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia sau đây:

STT

Thông số

Phương pháp phân tích, số hiệu tiêu chuẩn

1

Tiếng ồn

Bộ TCVN 7878 Âm học – Mô tả, đo và đánh giá tiếng ồn môi trường, gồm 2 phần:

- TCVN 7878 - 1:2008 (ISO 1996 - 1:2003) Phần 1: Các đại lượng cơ bản và phương pháp đánh giá.

TCVN 7878 - 2:2010 (ISO 1996 - 2:2007) Phần 2: Xác định mức tiếng ồn môi trường

3.2. Chấp nhận các phương pháp phân tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế khác có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn ở mục 3.1

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

4.1. Quy chuẩn này áp dụng thay thế cho QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn theo Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

4.2. Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc gây ồn tại các khu vực có con người sinh sống, hoạt động và làm việc phải tuân thủ quy định tại Quy chuẩn này.

4.3. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.

4.4. Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia về phương pháp xác định viện dẫn trong mục 3.1. của Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới.

Vinahenco ( Theo monre.gov.vn)
Lượt xem: 0  |  Lượt thích: 0