CUNG CẤP TẤM LẮNG LAMEN, LAMELLA TOLE, VẬT LIỆU LỌC

Là đơn vị chuyên tư vấn và cung cấp các sản phẩm tấm lắng lamella, tấm lắng nghiêng, tấm lắng cao tải, tấm lắng trọng lực, vật liệu lắng tiếp xúc, ống lắng cao tải, ống lắng lamen, ống lắng nghiêng, giá thể vi sinh bám dính, đệm vi sinh dạng tấm, vật liệu lọc, vật liệu tiếp xúc, vật liệu lọc nước, vật liệu đệm, đệm vi sinh dạng cầu, quả cầu lọc, qủa cầu vi sinh, vật liệu mang vi sinh, vật liệu mang vi sinh MBC, vật liệu đệm dạng mút, cho các Chủ đầu tư dùng trong công nghệ Môi trường, đặc biệt là lĩnh vực xử lý nước thải, xử lý nước cấp và xử lý khí thải. Với uy tín và cam kết luôn đảm bảo chất lượng và tiến độ giao hàng, Công ty cổ phần xây dựng và môi trường Vinahenco đã và đang cung cấp cho khách hàng các sản phẩm đệm vi sinh khắp từ Bắc vào Nam.

 

A.1. Tấm lắng lamen, tấm lắng tiếp xúc, tấm lắng nghiêng

  • Một số thông số chính của tấm lắng lamen:
    • Kích thước: (550 x 500 x 450) mm / (700 x 500 x 550) mm / (1000 x 450 x 550) mm / (1350 x 550 x 500) mm / (400 x 500 x 550) mm
    • Nhiệt độ làm việc: 45 - 50 độ C. 
    • Bề mặt lắng: ≥200 - 220 m2/m3. 
    • Độ rỗng xốp: ≥93%. 
    • Áp suất làm việc: 1-1,5 bar. 
    • Vật liệu chế tạo: Nhựa PVC. 
    • Xuất xứ: Việt Nam. 
  • Hình ảnh tấm lắng lamen

Ứng dụng của tấm lắng lamen, vật liệu lắng lamella: 

  • Dùng trong bể lắng thứ cấp xử lý nước cấp, nước sạch,... 
  • Dùng trong bể lắng thứ cấp xử lý nước thải,... 
  • Dùng trong lọc nước, nước cấp,... 

Đặc điểm nổi bật của tấm lắng lamella, vật liệu lắng lamen: 

  • Độ dày đồng nhất 
  • Tốc độ lưu thông cao 
  • Khả năng lắng bùn tốt 
  • Lượng nước được phân phối đều 
  • Chi phí thấp cho việc lắp đặt bảo quản 
  • Diện tích bề mặt lắng trên một đơn vị thể tích lớn 
  • Chịu được hoá chất đối với các chất hoà tan trong nước 
  • Độ bền sản phẩm cao và giảm thiểu tối đa sự tắc nghẽn 

- Lắng Lamella  có thể được đặt trong những khoang kết tủa để đạt được chức năng của mình. Khoang dốc được thiết kế tạo thành các ống nghiêng góc 45o hoặc 60o và từ sự bố trí chéo ngược chiều của cấu trúc đan chéo với các ống kề sát nó. Hình dạng của các khoang kết tủa là hình chữ nhật với đường kính là 25 - 50mm; 60 - 80 mm.

- Sự tách lọc và hiệu quả bể lọc kép thật sự có thể hút được các nhũ tương khó kết tủa. Chất lượng nước có thể nói là rất tuyệt với các thiết bị kết tủa khác nhau cho việc xử lý trong ống dốc. Tiết kiệm được diện tích của bể.

- Mặc dù cấu trúc vật liệu thường có độ dày từ 0.3 - 0.6 mm. Nó rất chắc và có thể chịu đựng được trọng lượng trên 300kg bởi do cấu trúc phức hợp.

- Việc lắp đặt dễ dàng. Chỉ cần đặt lên khung khi lắp đặt

- Chỉ có duy nhất một lớp ống dốc. Về mặt cấu trúc, không có điểm uốn vì vậy rất là thuận tiện.

- Không có vật cản vành đai ở các ống dốc vì vậy rất là dễ dàng để kiểm tra chất lượng nước từ bề mặt của khoang kết tủa.

- Không có vật cản ở dưới đáy bể vì vậy bạn có thể dễ dàng lựa chọn các cách khác nhau để thu bùn như là máy tách bùn, máy chứa nước bùn, và máy ép bùn băng tải. Khoảng trống bên dưới  của khoang ống dốc rất to và rộng vì thế dễ dàng kiểm tra và bảo trì.

- Chất kết tủa xảy ra bên trong ống nghiêng vì thế không chịu ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài như nước bùn đặc. Lắng lamella được đặt trong nước vì thế không bị cản.

- Bể lắng ngang, bể từng phần, bể hình chữ nhật và bất kỳ khoang kết tủa ở dạng nào cũng có thể được lắp đặt. 

 

A.2. Đệm vi sinh dạng tấm: giá thể vi sinh, vật liệu tiếp xúc vi sinh

  • Một số thông số chính của đệm vi sinh: 
    • Kích thước: 550 x 500 x 450 mm / 700 x 500 x 550 mm / 1000 x 450 x 550 mm
    • Nhiệt độ làm việc: 45 độ C. 
    • Bề mặt riêng: ≥180 - 200 m2/m3. 
    • Độ rỗng xốp: ≥90%. 
    • Áp suất làm việc: 1 bar. 
    • Vật liệu chế tạo: Nhựa PVC. 
    • Xuất xứ: Việt Nam. 
  • Ứng dụng của đệm vi sinh: 
    • Xử lý sinh học trong bể Yếm khí (UASB), Aeroten, thiết bị xử lý hợp khối,... 
    • Xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải bệnh viện, nước thải sản xuất,... 
    • Dùng trong lọc nước, nước cấp,... 
    • Trong công nghệ mới. 
  • Đặc điểm nổi bật của đệm vi sinh: 
    • Độ dày đồng nhất
    • Tốc độ lưu thông cao 
    • Độ bám dính vi sinh cao
    • Lượng nước được phân phối đều 
    • Chi phí thấp cho việc lắp đặt bảo quản 
    • Diện tích bề mặt tiếp xúc trên một đơn vị thể tích lớn 
    • Chịu được hoá chất đối với các chất hoà tan trong nước 
    • Độ bền sản phẩm cao và giảm thiểu tối đa sự tắc nghẽn